Xem nhà theo phong thủy hiện đại
Thứ Hai, 9 tháng 9, 2019
Trong phong thủy nhà ở, cùng với hướng nhà, hướng cửa chính được coi là quan trọng nhất vì đây chính là nơi thu hút năng lượng và tài lộc cho gia chủ.
Trong đó, hướng cửa chính dựa vào hai yếu tố: Cung mệnh của chủ nhà và phương hướng theo thuật phong thủy hiện đại. Đối với thuật phong thủy hiện đại, hướng Đông và hướng Nam của căn nhà được coi là hai hướng đẹp nhất.
Theo quan điểm phong thủy hiện đại thì mỗi hướng nhà đều có những ưu và nhược điểm riêng. Sau đây là những ưu và nhược riêng của từng chọn hướng nhà mà gia chủ có thể tham khảo và quyết định cho ngôi nhà theo mong muốn thay đổi, để củng cố thêm về công việc hay cuộc sống gia đình.
- Hướng Bắc: Đây là hướng tạo sự yên tĩnh trong cuộc sống. Tuy nhiên, để sự yên tĩnh không trở thành sự lạnh nhạt và sự ủy mị thì gia chủ nên sơn cửa màu nâu và treo một quả cầu trong phòng khách của gia đình. Những yếu tố này còn tạo sự hòa hợp trong gia đình.
- Hướng Đông Bắc: Đây là hướng xấu nhất cho cửa chính. Nó làm phơi bày sức mạnh của gia chủ ra bên ngoài và mang quá nhiều ánh sáng vào ngôi nhà. Chỉ nên dùng hướng này cho những người trẻ vốn có cuộc sống tươi mới nhiều năng lượng.
- Hướng Đông: Cửa nhà hướng Đông là hướng tốt cho những người trẻ tuổi, đặc biệt những người mới bắt đầu sự nghiệp và sẵn sàng biến ước mơ của mình thành hiện thực. Đây là hướng cửa trước thuận lợi cho các doanh nhân và chủ doanh nghiệp.
- Hướng Đông Nam: Là hướng cửa nhà cho những ai muốn cải thiện tài chính của mình, nhưng sự tiến bộ sẽ chậm. Tuy nhiên, hướng Đông Nam được coi là một trong những hướng tốt tạo cho gia đình sự bình yên và hạnh phúc.
- Hướng Nam: Là hướng lý tưởng cho những người hoạt động xã hội. Nó mang lại sự công nhận và nổi tiếng cho gia chủ. Tuy nhiên, khi để cửa chính ở hướng này, gia chủ cũng nên cẩn thận vì hướng này có thể gây ra căng thẳng và tranh luận trong gia đình. Nhưng bạn có thể hạn chế điều này bằng cách sơn cửa màu đen hoặc xanh đen.
- Hướng Tây Nam: Hướng này thuận lợi cho những bà mẹ. Nó giúp cải thiện và tăng cường các mối quan hệ trong gia đình. Tuy nhiên, nó có thể làm gia tăng quá mức quyền lực của người phụ nữ trong gia đình. Để hạn chế điều này, hãy thay đổi kích thước của cửa chính.
- Hướng Tây: Là hướng tốt nhất cho các gia đình có trẻ nhỏ, hướng này giúp trẻ tăng trưởng và phát triển tốt. Nó cũng mang lại sự lãng mạn và niềm vui trong gia đình. Để hài hòa với cửa hướng Tây bạn nên sơn cửa màu của đất như màu vàng hoặc nâu.
Hướng cửa chính phải phù hợp với cung mệnh của gia chủ. Được như vậy ý nghĩa của mỗi hướng mới thật sự hoàn hảo.
Chọn theo trạch mệnh gia chủ
Về việc chọn hướng nhà theo trạch mệnh riêng của các gia chủ, thuật phong thủy phân con người ra hai nhóm: Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh; đất đai cũng có hai loại là Đông tứ trạch và Tây tứ trạch. Dựa vào năm sinh dương lịch, phong thủy bát trạch cũng chia con người thành 8 phi cung là Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài.
Những người thuộc bốn phi cung Khảm, Chấn, Tốn, Ly thuộc Đông tứ mệnh. Đi cùng bốn cung này là hợp với kiểu nhà Đông tứ trạch bao gồm bốn hướng: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.
Bốn phi cung còn lại là Càn, Cấn, Khôn, Đoài thuộc Tây tứ mệnh. Bốn hướng: Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc và chính Tây phù hợp với hướng nhà người Tây tứ mệnh.
Sau đây là các hướng nhà cụ thể với 8 phi cung nói trên giúp cho gia chủ có thể lựa chọn hướng cửa chính theo đúng nguyện vọng của mình:
1/ Nếu bạn thuộc Càn trạch:
- Nam giới: 1931, 1940, 1949, 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012...
- Nữ giới: 1937, 1946, 1955, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018...
Ý nghĩa ứng với người mệnh hướng Càn:
+ Đông Nam: Họa hại
+ Chính Nam: Tuyệt mệnh
+ Tây Nam: Phú quý
+ Chính Đông: Ngũ quỷ
+ Chính Tây: Sang trọng
+ Đông Bắc: Sang trọng
+ Chính Bắc: Lục sát
+ Tây Bắc: Phục vị
- Nam giới: 1932, 1935, 1941, 1944, 1950, 1953, 1959, 1962, 1968, 1971, 1977, 1980, 1986, 1995, 1998, 2004, 2007, 2013...
- Nữ giới: 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014...
+ Đông Nam: Ngũ quỷ
+ Chính Nam: Lục sát
+ Tây Nam: Phục vị
+ Chính Đông: Họa hại
+ Chính Tây: Có thăng tiến
+ Đông Bắc: Có thăng tiến
+ Chính Bắc: Tuyệt mệnh
+ Tây Bắc: Vợ chồng hòa hợp
- Nam giới: 1938, 1947, 1956, 1965,1974,1983, 1992, 2001, 2010...
- Nữ giới: 1936, 1945, 1948, 1954, 1957, 1966, 1972, 1981,1990, 1993, 1999, 2002, 2008, 2011...
+ Đông Nam: Tuyệt mệnh
+ Chính Nam: Họa hại
+ Tây Nam: Nhà giàu có
+ Chính Đông: Lục sát
+ Chính Tây: Con cháu hưng vượng
+ Đông Bắc: Phục vị
+ Chính Bắc: Ngũ quỷ
+ Tây Bắc: Nhà giàu có
- Nam giới: 1939, 1948, 1957, 1966,1975,1984, 1993, 2002, 2011...
- Nữ giới: 1038, 1947, 1956,1974, 1983, 1992, 2001, 2010....
+ Đông Nam: Lục sát
+ Chính Nam: Ngũ quỷ
+ Tây Nam: Phát huy vinh quang của tổ tiên
+ Chính Đông: Tuyệt mệnh
+ Chính Tây: Phục vị
+ Đông Bắc: Gia đạo hưng vượng, phát đạt
+ Tây Bắc: Phát huy vinh quang của tổ tiên
Trạch Chấn sinh vào các năm:
- Nam giới và nữ giới: 1934, 1943, 1952, 1961, 1970, 1979, 1988,1997, 2006, 2015....
+ Đông Nam: Thăng quan, đông con cháu
+ Chính Nam: Sự nghiệp thăng tiến
+ Tây Nam: Họa hại
+ Chính Đông: Phục vị
+ Chính Tây: Tuyệt mệnh
+ Đông Bắc: Lục sát
+ Chính Bắc: Sự nghiệp thăng tiến
+ Tây Bắc: Ngũ quỷ
- Nam giới: 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014...
- Nữ giới: 1935, 1944, 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1989, 1998, 2007, 2016...
+ Đông Nam: Phục vị
+ Chính Nam: Giàu sang
+ Tây Nam: Ngũ quỷ
+ Chính Đông: Phát văn chương
+ Chính Tây: Lục sát
+ Đông Bắc: Tuyệt mệnh
+ Chính Bắc: Giàu sang
+ Tây Bắc: Họa hại
- Nam giới: 1936, 1945, 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 2017...
- Nữ giới: 1932, 1941, 1950, 1959, 1968, 1977, 1986,1995, 2004, 2013...
+ Đông Nam: Đông con cháu
+ Chính Nam: Làm ăn phát đạt
+ Tây Nam: Tuyệt mệnh
+ Chính Đông: Đông con cháu
+ Chính Tây: Họa hại
+ Đông Bắc: Ngũ quỷ
+ Chính Bắc: Phục vị
+ Tây Bắc: Lục sát
- Nam giới: 1937, 1946, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018...
- Nữ giới: 1931, 1940, 1949, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000,2009, 2018...
+ Đông Nam: Con hiền tài
+ Chính Nam: Phục vị
+ Tây Nam: Lục sát
+ Chính Đông: Con hiền tài
+ Chính Tây: Ngũ quỷ
+ Đông Bắc: Họa hại
+ Chính Bắc: Tích tụ tiền tài
+ Tây Bắc: Tuyệt mệnh
Chuyên gia Nguyễn An (Trung tâm Phong thủy Hoàn Kiếm)
Trong đó, hướng cửa chính dựa vào hai yếu tố: Cung mệnh của chủ nhà và phương hướng theo thuật phong thủy hiện đại. Đối với thuật phong thủy hiện đại, hướng Đông và hướng Nam của căn nhà được coi là hai hướng đẹp nhất.
Theo quan điểm phong thủy hiện đại thì mỗi hướng nhà đều có những ưu và nhược điểm riêng. Sau đây là những ưu và nhược riêng của từng chọn hướng nhà mà gia chủ có thể tham khảo và quyết định cho ngôi nhà theo mong muốn thay đổi, để củng cố thêm về công việc hay cuộc sống gia đình.
Cửa chính là nơi quan trọng nhất thu hút năng lượng và tài lộc cho gia chủ.
- Hướng Tây Bắc: Cửa nhà nằm hướng Tây Bắc sẽ rất tốt cho người đứng đầu gia đình. Hướng này gia cố thêm phẩm chất lãnh đạo, tạo thêm sự tin tưởng và tôn trọng của các thành viên trong gia đình với người “trụ cột”.- Hướng Bắc: Đây là hướng tạo sự yên tĩnh trong cuộc sống. Tuy nhiên, để sự yên tĩnh không trở thành sự lạnh nhạt và sự ủy mị thì gia chủ nên sơn cửa màu nâu và treo một quả cầu trong phòng khách của gia đình. Những yếu tố này còn tạo sự hòa hợp trong gia đình.
- Hướng Đông Bắc: Đây là hướng xấu nhất cho cửa chính. Nó làm phơi bày sức mạnh của gia chủ ra bên ngoài và mang quá nhiều ánh sáng vào ngôi nhà. Chỉ nên dùng hướng này cho những người trẻ vốn có cuộc sống tươi mới nhiều năng lượng.
- Hướng Đông: Cửa nhà hướng Đông là hướng tốt cho những người trẻ tuổi, đặc biệt những người mới bắt đầu sự nghiệp và sẵn sàng biến ước mơ của mình thành hiện thực. Đây là hướng cửa trước thuận lợi cho các doanh nhân và chủ doanh nghiệp.
- Hướng Đông Nam: Là hướng cửa nhà cho những ai muốn cải thiện tài chính của mình, nhưng sự tiến bộ sẽ chậm. Tuy nhiên, hướng Đông Nam được coi là một trong những hướng tốt tạo cho gia đình sự bình yên và hạnh phúc.
- Hướng Nam: Là hướng lý tưởng cho những người hoạt động xã hội. Nó mang lại sự công nhận và nổi tiếng cho gia chủ. Tuy nhiên, khi để cửa chính ở hướng này, gia chủ cũng nên cẩn thận vì hướng này có thể gây ra căng thẳng và tranh luận trong gia đình. Nhưng bạn có thể hạn chế điều này bằng cách sơn cửa màu đen hoặc xanh đen.
- Hướng Tây Nam: Hướng này thuận lợi cho những bà mẹ. Nó giúp cải thiện và tăng cường các mối quan hệ trong gia đình. Tuy nhiên, nó có thể làm gia tăng quá mức quyền lực của người phụ nữ trong gia đình. Để hạn chế điều này, hãy thay đổi kích thước của cửa chính.
- Hướng Tây: Là hướng tốt nhất cho các gia đình có trẻ nhỏ, hướng này giúp trẻ tăng trưởng và phát triển tốt. Nó cũng mang lại sự lãng mạn và niềm vui trong gia đình. Để hài hòa với cửa hướng Tây bạn nên sơn cửa màu của đất như màu vàng hoặc nâu.
Hướng cửa chính phải phù hợp với cung mệnh của gia chủ. Được như vậy ý nghĩa của mỗi hướng mới thật sự hoàn hảo.
Chọn theo trạch mệnh gia chủ
Về việc chọn hướng nhà theo trạch mệnh riêng của các gia chủ, thuật phong thủy phân con người ra hai nhóm: Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh; đất đai cũng có hai loại là Đông tứ trạch và Tây tứ trạch. Dựa vào năm sinh dương lịch, phong thủy bát trạch cũng chia con người thành 8 phi cung là Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài.
Những người thuộc bốn phi cung Khảm, Chấn, Tốn, Ly thuộc Đông tứ mệnh. Đi cùng bốn cung này là hợp với kiểu nhà Đông tứ trạch bao gồm bốn hướng: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.
Bốn phi cung còn lại là Càn, Cấn, Khôn, Đoài thuộc Tây tứ mệnh. Bốn hướng: Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc và chính Tây phù hợp với hướng nhà người Tây tứ mệnh.
Sau đây là các hướng nhà cụ thể với 8 phi cung nói trên giúp cho gia chủ có thể lựa chọn hướng cửa chính theo đúng nguyện vọng của mình:
1/ Nếu bạn thuộc Càn trạch:
Càn trạch là những người sinh vào các năm:
- Nam giới: 1931, 1940, 1949, 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012...
- Nữ giới: 1937, 1946, 1955, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018...
Ý nghĩa ứng với người mệnh hướng Càn:
+ Đông Nam: Họa hại
+ Chính Nam: Tuyệt mệnh
+ Tây Nam: Phú quý
+ Chính Đông: Ngũ quỷ
+ Chính Tây: Sang trọng
+ Đông Bắc: Sang trọng
+ Chính Bắc: Lục sát
+ Tây Bắc: Phục vị
2/ Nếu bạn thuộc Khôn trạch:
Khôn trạch là những người sinh vào các năm:
- Nam giới: 1932, 1935, 1941, 1944, 1950, 1953, 1959, 1962, 1968, 1971, 1977, 1980, 1986, 1995, 1998, 2004, 2007, 2013...
- Nữ giới: 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014...
Ý nghĩa ứng với người mệnh hướng Khôn:
+ Đông Nam: Ngũ quỷ
+ Chính Nam: Lục sát
+ Tây Nam: Phục vị
+ Chính Đông: Họa hại
+ Chính Tây: Có thăng tiến
+ Đông Bắc: Có thăng tiến
+ Chính Bắc: Tuyệt mệnh
+ Tây Bắc: Vợ chồng hòa hợp
3/ Nếu bạn thuộc Cấn trạch:
Cấn trạch là những người sinh vào các năm:
- Nam giới: 1938, 1947, 1956, 1965,1974,1983, 1992, 2001, 2010...
- Nữ giới: 1936, 1945, 1948, 1954, 1957, 1966, 1972, 1981,1990, 1993, 1999, 2002, 2008, 2011...
Ý nghĩa ứng với người mệnh hướng Cấn:
+ Đông Nam: Tuyệt mệnh
+ Chính Nam: Họa hại
+ Tây Nam: Nhà giàu có
+ Chính Đông: Lục sát
+ Chính Tây: Con cháu hưng vượng
+ Đông Bắc: Phục vị
+ Chính Bắc: Ngũ quỷ
+ Tây Bắc: Nhà giàu có
4/ Nếu bạn thuộc Đoài trạch:
Đoài trạch là những người có tuổi sau:
- Nam giới: 1939, 1948, 1957, 1966,1975,1984, 1993, 2002, 2011...
- Nữ giới: 1038, 1947, 1956,1974, 1983, 1992, 2001, 2010....
Ý nghĩa ứng với người mệnh hướng Đoài trạch:
+ Đông Nam: Lục sát
+ Chính Nam: Ngũ quỷ
+ Tây Nam: Phát huy vinh quang của tổ tiên
+ Chính Đông: Tuyệt mệnh
+ Chính Tây: Phục vị
+ Đông Bắc: Gia đạo hưng vượng, phát đạt
+ Tây Bắc: Phát huy vinh quang của tổ tiên
5/ Nếu bạn là trạch Chấn:
Trạch Chấn sinh vào các năm:
- Nam giới và nữ giới: 1934, 1943, 1952, 1961, 1970, 1979, 1988,1997, 2006, 2015....
Ý nghĩa ứng với người mệnh hướng Chấn:
+ Đông Nam: Thăng quan, đông con cháu
+ Chính Nam: Sự nghiệp thăng tiến
+ Tây Nam: Họa hại
+ Chính Đông: Phục vị
+ Chính Tây: Tuyệt mệnh
+ Đông Bắc: Lục sát
+ Chính Bắc: Sự nghiệp thăng tiến
+ Tây Bắc: Ngũ quỷ
6/ Nếu bạn là trạch Tốn:
Trạch Tốn là những người sinh năm:
- Nam giới: 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014...
- Nữ giới: 1935, 1944, 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1989, 1998, 2007, 2016...
Ý nghĩa ứng với người mệnh hướng Tốn:
+ Đông Nam: Phục vị
+ Chính Nam: Giàu sang
+ Tây Nam: Ngũ quỷ
+ Chính Đông: Phát văn chương
+ Chính Tây: Lục sát
+ Đông Bắc: Tuyệt mệnh
+ Chính Bắc: Giàu sang
+ Tây Bắc: Họa hại
7/ Nếu bạn là trạch Khảm:
Trạch Khảm là những người sinh năm:
- Nam giới: 1936, 1945, 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 2017...
- Nữ giới: 1932, 1941, 1950, 1959, 1968, 1977, 1986,1995, 2004, 2013...
Ý nghĩa ứng với người mệnh hướng Khảm:
+ Đông Nam: Đông con cháu
+ Chính Nam: Làm ăn phát đạt
+ Tây Nam: Tuyệt mệnh
+ Chính Đông: Đông con cháu
+ Chính Tây: Họa hại
+ Đông Bắc: Ngũ quỷ
+ Chính Bắc: Phục vị
+ Tây Bắc: Lục sát
8/ Nếu bạn là trạch Ly:
Trạch Ly là những người sinh năm sau:
- Nam giới: 1937, 1946, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018...
- Nữ giới: 1931, 1940, 1949, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000,2009, 2018...
Ý nghĩa ứng với người mệnh hướng Ly:
+ Đông Nam: Con hiền tài
+ Chính Nam: Phục vị
+ Tây Nam: Lục sát
+ Chính Đông: Con hiền tài
+ Chính Tây: Ngũ quỷ
+ Đông Bắc: Họa hại
+ Chính Bắc: Tích tụ tiền tài
+ Tây Bắc: Tuyệt mệnh
Chuyên gia Nguyễn An (Trung tâm Phong thủy Hoàn Kiếm)
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét